Fraud Blocker

ព្រឹត្តិប័ត្រព័ត៌មានជាន់ឈើ

ការណែនាំអំពីការជ្រើសរើសកម្រាស់នៃកម្រាលឥដ្ឋ

Độ dày sàn gỗ công nghiệp là chiều đo từ bề mặt trên cùng đến bề mặt dưới cùng của một tấm ván sàn gỗ, nó thường được đo bằng đơn vị milimet (mm).

Độ dày sàn gỗ là chiều đo từ bề mặt trên cùng đến bề mặt dưới cùng của một tấm ván sàn gỗ
Độ dày sàn gỗ là chiều đo từ bề mặt trên cùng đến bề mặt dưới cùng của một tấm ván sàn gỗ

Độ dày sàn gỗ công nghiệp bao nhiêu là phù hợp? Trên thị trường có rất nhiều độ dày cho Khách Hàng lựa chọn như: 7mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm,… vô cùng đa dạng. Không ít khách hàng phân vân không biết nên chọn sàn gỗ 12mm hay sàn gỗ 8mm vì đây là 2 độ dày sàn gỗ phổ biến nhất.

Theo tiến sĩ Michael Smith, Giáo sư Khoa học Vật liệu tại Đại học California, Berkeley: “Độ dày của sàn gỗ đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định độ bền, khả năng cách âm và cảm giác thoải mái khi đi lại. Sàn gỗ dày hơn thường bền hơn, cách âm tốt hơn và thoải mái hơn khi đi lại so với sàn gỗ mỏng hơn.”

លក្ខណៈ។ ជាន់ឈើ ៨ ម។ ជាន់ឈើ ៨ ម។ ជាន់ឈើ ៨ ម។ ជាន់ឈើ ៨ ម។
សន្សំសំចៃថ្លៃដើម ⭐⭐⭐⭐⭐ អ៊ី អ៊ី អ៊ី
ភាពជឿជាក់ អ៊ី អ៊ី អ៊ី ⭐⭐⭐⭐⭐
សមត្ថភាពការពារសំឡេង អ៊ី អ៊ី អ៊ី ⭐⭐⭐⭐⭐
Độ thoải mái khi đi lại អ៊ី អ៊ី អ៊ី ⭐⭐⭐⭐⭐
ងាយស្រួលក្នុងការដំឡើង ⭐⭐⭐⭐⭐ អ៊ី អ៊ី អ៊ី
Phù hợp với những nơi có lưu lượng đi lại cao អ៊ី អ៊ី អ៊ី ⭐⭐⭐⭐⭐
អាយុវែង អ៊ី អ៊ី អ៊ី ⭐⭐⭐⭐⭐

Để tìm ra sàn gỗ có độ dày phù hợp với không gian cần để ý đến vị trí lắp đặt, xem nó có mật độ sử dụng ra sao, tần suất đi lại như thế nào, có chịu nhiều ngoại lực hay không và chú ý đến khoảng cách giữa mặt sàn đến chân cửa.

Sàn gỗ càng dày thì độ chịu lực càng cao và giá càng đắt. Quý Khách có thể cân nhắc sàn gỗ 8mm thay vì 12mm cho các khu vực ít chịu lực như phòng ngủ, nhằm tiết kiệm chi phí.

1

5 ចំនុចដែលត្រូវកត់សម្គាល់នៅពេលជ្រើសរើសកម្រាស់នៃកម្រាលឥដ្ឋ

Để chọn độ dày phù hợp, người mua sàn gỗ cần lưu ý 5 điều sau:

  • Khoảng cách giữa mặt sàn gỗ và cánh cửa.
  • Tần suất đi lại.
  • Mật độ sử dụng.
  • Ngoại lực tác động.
  • Vị trí lắp đặt.
5 ចំនុចដែលត្រូវកត់សម្គាល់នៅពេលជ្រើសរើសកម្រាស់នៃកម្រាលឥដ្ឋ
5 ចំនុចដែលត្រូវកត់សម្គាល់នៅពេលជ្រើសរើសកម្រាស់នៃកម្រាលឥដ្ឋ

ចម្ងាយរវាងជាន់ឈើនិងទ្វារ

Khoảng cách lý tưởng giữa mặt sàn gỗ và cánh cửa là 10mm đến 15mm. Để đạt được khoảng cách này, ta phải chọn độ dày sàn gỗ công nghiệp theo khoảng cách cốt nền và trừ hao độ dày của các yếu tố như: tấm xốp lót sàn, nẹp ngay cạnh cửa (nếu có). Khoảng cách cốt nền là độ cao tính từ bề mặt cốt nền đến cánh cửa. Thông thường, cốt nền sẽ cách cánh cửa tầm 28 – 34mm.

Lưu ý khoảng cách lý tưởng giữa sàn gỗ và cánh cửa là 10mm đến15mm
Lưu ý khoảng cách lý tưởng giữa sàn gỗ và cánh cửa là 10mm đến15mm

ឧទាហរណ៍ អ្នកមានគម្លាតមូលដ្ឋាន 28mm។ នៅពេលជ្រើសរើសកម្រាលឈើ សូមដកកំរាស់ស្រទាប់ស្នោ (2 ម.ម) រនាំងទ្វារ (3 ម.ម) និងចម្ងាយដ៏ល្អពីជាន់ឈើទៅទ្វារ (15 ម.ម)។ បន្ទាប់ពីកាត់រួច អ្នកអាចជ្រើសរើសកម្រាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលឥដ្ឋ។

ភាពញឹកញាប់នៃការធ្វើដំណើរ

នៅក្នុងអគារពាណិជ្ជកម្ម (បារទឹក ហាងលក់សំលៀកបំពាក់...) នឹងមានប្រេកង់ធ្វើដំណើរខ្ពស់ជាងការងារស៊ីវិល (ផ្ទះ បន្ទប់ឯកជន ...)។ សម្រាប់​តំបន់​ដែល​មាន​ចរាចរណ៍​ក្រាស់ យើង​ត្រូវ​ជ្រើសរើស​កម្រាល​ឥដ្ឋ​ដែល​មាន​កម្រាស់ 12mm ។ លើសពីនេះ យើងគួរតែជ្រើសរើសកម្រាលឥដ្ឋដែលមានភាពធន់នឹងសំណឹកខ្ពស់ និងធន់នឹងការកោស (ជាន់ដែលមានលក្ខណៈពិសេស AC4 ឬខ្ពស់ជាងនេះ)។ សម្រាប់​តំបន់​ដែល​មាន​ចរាចរណ៍​ទាប កម្រាល​ឥដ្ឋ​កំរាល​កំរាល​ 8mm គឺ​គ្រប់គ្រាន់​ហើយ។

Lựa chọn độ dày sàn gỗ công nghiệp theo tần suất đi lại
Lựa chọn độ dày sàn gỗ công nghiệp theo tần suất đi lại

ដង់ស៊ីតេនៃការប្រើប្រាស់

ដង់ស៊ីតេជាន់គឺជាទម្ងន់សរុបដែលបានដាក់នៅលើឥដ្ឋនៅក្នុងតំបន់ដែលបានផ្តល់ឱ្យ។ កំរាស់កំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលឥដ្ឋដែលសមស្របត្រូវតែគណនាដោយផ្អែកលើទំងន់នៃគ្រឿងសង្ហារឹមនិងចំនួនមនុស្សដែលមានវត្តមាននៅលើកំរាលឥដ្ឋ។ ប្រសិនបើអ្នកចង់ដំឡើងកម្រាលឈើនៅបណ្ណាល័យ អ្នកគួរតែគិតគូរពីទម្ងន់នៃទូសៀវភៅ និងចំនួនមនុស្សមកបណ្ណាល័យក្នុងពេលតែមួយ។

Lựa chọn độ dày sàn gỗ công nghiệp theo mật độ sử dụng
Lựa chọn độ dày sàn gỗ công nghiệp theo mật độ sử dụng

ឥទ្ធិពលនៃកម្លាំងខាងក្រៅ

នៅពេលទិញកម្រាលឥដ្ឋអ្នកត្រូវតែគិតអំពីកម្លាំងខាងក្រៅដែលអាចប៉ះពាល់ដល់កំរាលឥដ្ឋកំឡុងពេលប្រើប្រាស់។ ប្រសិនបើអ្នកចង់ដំឡើងកម្រាលឥដ្ឋនៅក្នុងការិយាល័យរបស់អ្នក អ្នកគួរតែគិតអំពីផលប៉ះពាល់នៃកៅអីបង្វិល។ មិនត្រឹមតែប៉ុណ្ណោះ អ្នកត្រូវតែគិតគូរពីហានិភ័យ ដូចជាជាន់ត្រូវបុក ឬអូសវត្ថុធ្ងន់ៗជាដើម។ យើងគួរប្រើកម្រាលឈើដែលមានកំរាស់ខ្ពស់ និងជាក់លាក់នៅកន្លែងដែលពិបាកគ្រប់គ្រងកម្លាំងខាងក្រៅ។

Lưu ý ngoại lực tác động lên ván sàn
Lưu ý ngoại lực tác động lên ván sàn

ទីតាំងដំឡើង

កម្រាលឥដ្ឋឡាមីណេត វាមិនត្រឹមតែប្រើសម្រាប់កម្រាលឥដ្ឋប៉ុណ្ណោះទេប៉ុន្តែថែមទាំងសម្រាប់ពិដាននិងជញ្ជាំងផងដែរ។ ពិដាន និងជញ្ជាំងគឺជាទីតាំងដែលមិនស្ថិតនៅក្រោមឥទ្ធិពលខាងក្រៅជាច្រើន។ ការជ្រើសរើសកំរាស់កំរាលកំរាលកំរាលកំរាលកំរាលឥដ្ឋសម្រាប់ពិដាននិងជញ្ជាំងមិនចាំបាច់គិតគូរពីភាពញឹកញាប់នៃការធ្វើដំណើរនិងដង់ស៊ីតេនៃការប្រើប្រាស់។ អ្នកគួរតែប្រើកម្រាលឥដ្ឋជាមួយនឹងពិដានស្តើង និងស្រាល ដើម្បីធានាសុវត្ថិភាព។

Sàn gỗ công nghiệp 6mm, 7mm là sự lựa chọn hoàn hảo để ốp trần và ốp tường. Ngược lại, sàn gỗ công nghiệp 12mm là sự lựa chọn tối ưu khi lát sàn. Sàn gỗ 12mm với thông số kỹ thuật cao sẽ đáp ứng mọi yếu tố như: tần suất đi lại, mật độ sử dụng, ngoại lực tác động. Tuy nhiên, Sàn gỗ 8mm mang trong mình nhiều tính năng và thông số kỹ thuật ấn tượng cũng đáng để cân nhắc.

Lưu ý vị trí lắp đặt sử dụng sàn gỗ công nghiệp
Lưu ý vị trí lắp đặt sử dụng sàn gỗ công nghiệp
2

Nên dùng độ dày sàn gỗ công nghiệp 12mm hay 8mm lát sàn?

សំណួរ "តើខ្ញុំគួរប្រើកម្រាលឥដ្ឋដែលមានកម្រាស់ 8mm ឬ 12mm សម្រាប់កម្រាលឥដ្ឋ" ត្រូវបានសួរក្នុងករណីដែលយើងមិនមានលក្ខខណ្ឌហិរញ្ញវត្ថុ។ ដូចដែលបានរៀបរាប់ពីមុន កម្រាលឈើកាន់តែក្រាស់ សមត្ថភាពផ្ទុកកាន់តែខ្ពស់ កម្រាលកម្រាលឥដ្ឋ 12mm គឺជាសម្ភារៈកម្រាលដែលសមស្របបំផុតនៅក្នុងផ្នែកតែមួយ។ ម៉្យាងវិញទៀតកម្រាលឥដ្ឋ 8 មីលីម៉ែត្រនៅក្នុងផ្នែកខ្ពស់អាចប្រកួតប្រជែងជាមួយនឹងកម្រាលឥដ្ឋ 12 មីលីម៉ែត្រនៅក្នុងផ្នែកខាងក្រោម។

Ví dụ, Khách hàng đang có tài chính vừa đủ để chọn giữa sàn gỗ chịu nước dày 8mm và sàn gỗ thông thường dày 12mm. Cả hai loại sàn đều mang thông số kỹ thuật giống nhau bởi sự can thiệp của máy móc công nghệ sản xuất. Trong trường hợp này, lựa chọn tối ưu là sàn gỗ 8mm chất lượng cao.

Cần hỗ trợ tư vấn thông tin và kỹ thuật, Quý Khách có thể điền form bên dưới!

Gắn Form Khách Hàng!

3

Giá sàn gỗ 8mm và 12mm theo từng phân khúc là bao nhiêu?

3 phân khúc sàn gỗ công nghiệp trên thị trường là: sàn gỗ giá rẻ, sàn gỗ phân khúc tầm trung và sàn gỗ cao cấp (sàn gỗ nhập khẩu Châu Âu). Mỗi phân khúc có chất lượng ván sàn tương ứng với giá thành. Giá sàn gỗ 12mm cao hơn sàn gỗ 8mm tầm 12 – 23%.

តារាងស្ថិតិនៃតម្លៃកម្រាលឈើឧស្សាហកម្មតាមផ្នែក

ចំណែក​ទីផ្សារ តម្លៃជាន់ឈើ 8 ម។ តម្លៃជាន់ឈើ 12 ម។
ជាន់ឈើថោក 355.000 – 410.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ 405.000 – 550.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ
ជាន់ឈើមធ្យម 430.000 – 530.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ 530.000 – 640.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ
ជាន់ឈើដែលមានគុណភាពខ្ពស់។ 620.000 – 740.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ 700.000 – 940.000 ដុង/ម៉ែតការ៉េ

Các dòng sàn gỗ 8mm cao cấp hiện nay đều trang bị cho mình nhiều tính năng hữu ích như: chịu nước, chống mối,…với thông số kỹ thuật cao. Sản phẩm hứa hẹn sẽ đem đến nhiều trải nghiệm cho Quý Khách Hàng, nhất là khi lắp tại công trình dân dụng.

Nhà cung cấp và phân phối sàn gỗ công nghiệp Kosmos Việt Nam có đủ các mặt hàng cho Quý Khách lựa chọn.

Kosmos Việt Nam cung cấp sàn gỗ công nghiệp đa dạng
Kosmos Việt Nam cung cấp sàn gỗ công nghiệp đa dạng

លក្ខណៈបច្ចេកទេសនៃកម្រាលកម្រាលឥដ្ឋនៅ Kosmos វៀតណាម

និក្ខិត្តសញ្ញា ប្រភេទសត្វ  វិមាត្រនិងការវេចខ្ចប់ 
ជាន់ឈើ ៨ ម។ ជាន់ឈើ ៨ ម។
COSMOS កំណែធំ 1225 x 202 x 8mm

10 បារ / ប្រអប់

2.4745m²/hộp

1223 x 132 x 12mm

10 បារ / ប្រអប់

1.6144m²/hộp

កំណែតូច 813 x 132 x 8mm

30 បារ / ប្រអប់

3.2195m²/hộp

Herringbone (Green HDF – Đế cao su IXPE 1mm) 606 x 96 x 8mm

30 បារ / ប្រអប់

1.7453m²/hộp

606 x 96 x 12mm

22 បារ / ប្រអប់

1.2799m²/hộp

GALAMAX Galamax មុខរលោង 808 x 130 x 8.3mm

30 បារ / ប្រអប់

3.1512m²/hộp

POVAR បៃតង HDF 1225 x 132 x 8mm

15 បារ / ប្រអប់

2.4255m²/hộp

1223 x 128 x 12mm

10 បារ / ប្រអប់

1.5654m²/hộp

ថៃស៊ីន បៃតង HDF 1205 x 192 x 8mm

8 បារ / ប្រអប់

1.8509m²/hộp

1205 x 193 x 12mm

7 បារ / ប្រអប់

1.628m²/hộp

រ៉ូប៊ីណា កំណែធំ 1283 x 193 x 8mm

8 បារ / ប្រអប់

1.981m²/hộp

ការបោះពុម្ពខ្នាតតូច 4V 1283 x 115 x 12mm

8 បារ / ប្រអប់

1.1804m²/hộp

Robina Aqua 1288 x 196 x 8mm

8 បារ / ប្រអប់

2.02m²/hộp

អេកហ្គឺរ បុរាណ 1292 x 193 x 8mm

8 បារ / ប្រអប់

1.9948m²/hộp

1292 x 193 x 12mm

6 បារ / ប្រអប់

1.4961m²/hộp

រថយន្តម៉ូដែល Aqua 1292 x 193 x 8mm

8 បារ / ប្រអប់

1.9948m²/hộp

4

សំណួរពាក់ព័ន្ធ

1 hộp sàn gỗ bao nhiêu m2?

1 hộp sàn gỗ thông thường có diện tích từ 1 – 3m2 phụ thuộc vào kích thước từng tấm ván sàn và số lượng tấm sàn trong hộp. Để xác định chính xác diện tích trong từng hộp sàn gỗ, ta có thể tham khảo thông tin trên bao bì. Nhìn chung thì diện tích của 1 hộp sàn gỗ có thể thay đổi tùy vào từng nhà sản xuất và dòng sản phẩm khác nhau.

Độ dày sàn gỗ tự nhiên bao nhiêu?

Độ dày sàn gỗ tự nhiên thường nằm trong khoảng từ 12mm đến 18mm. Tuy nhiên, một số loại sàn gỗ tự nhiên chuyên dụng có thể dày tới 20mm hoặc hơn.

Sàn gỗ dày hơn có tốt hơn không?

Sàn gỗ dày hơn thường tốt hơn sàn gỗ mỏng hơn về độ bền, khả năng chịu lực và tuổi thọ. Tuy nhiên, sàn gỗ dày hơn cũng có thể đắt hơn và khó lắp đặt hơn. Do đó, điều quan trọng là phải cân nhắc nhu cầu và ngân sách cụ thể của bạn khi lựa chọn độ dày sàn gỗ.

Độ dày sàn gỗ có ảnh hưởng đến độ cách âm không?

Có, độ dày sàn gỗ có thể ảnh hưởng đến độ cách âm. Sàn gỗ có phần cốt dày dặn, đặc và nặng thường có khả năng cách âm tốt hơn so với sàn gỗ mỏng. Ngoài sở hữu cốt gỗ nén chặt, 2 yếu tố khác hiến sàn gỗ cách âm được là tấm xốp lót và hệ thống hèm khóa có sáp.

កម្រាលឈើមានសមត្ថភាពការពារសំឡេងយ៉ាងមានប្រសិទ្ធភាពពីកត្តាផ្សេងៗជាច្រើន។
កម្រាលឈើមានសមត្ថភាពការពារសំឡេងយ៉ាងមានប្រសិទ្ធភាពពីកត្តាផ្សេងៗជាច្រើន។

Sàn gỗ dày 8mm có tốt không?

Sàn gỗ dày 8mm có thể là một lựa chọn tốt cho những khu vực có lưu lượng đi lại nhẹ đến trung bình, chẳng hạn như phòng ngủ. Tuy nhiên, không nên sử dụng sàn gỗ dày 8mm ở những khu vực có lưu lượng đi lại cao hoặc chịu tải trọng nặng, chẳng hạn như hành lang, văn phòng công ty.

Sàn gỗ dày 12mm có tốt không?

Sàn gỗ dày 12mm là một lựa chọn tốt cho hầu hết các khu vực trong nhà, bao gồm cả những khu vực có lưu lượng đi lại cao hoặc chịu tải trọng nặng. Sàn gỗ dày 12mm đủ dày để chịu được sự mài mòn và hư hỏng, đồng thời cũng đủ mỏng để dễ dàng lắp đặt.

Lắp sàn gỗ dày có cần lớp lót không?

Có, nên lắp lớp lót dưới sàn gỗ dày. Lớp lót giúp bảo vệ sàn gỗ khỏi hơi ẩm, tiếng ồn và các hư hỏng khác.

Lớp xốp giúp bảo vệ sàn tốt hơn
Lớp xốp giúp bảo vệ sàn tốt hơn

Sàn gỗ dày hơn có dễ sửa chữa hơn không?

Không nhất thiết. Độ dày sàn gỗ không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến khả năng sửa chữa. Khả năng sửa chữa sàn gỗ phụ thuộc vào các yếu tố khác, chẳng hạn như loại sàn gỗ, hèm khoá, lớp hoàn thiện và tình trạng tổng thể của sàn.

Có nên sử dụng sàn gỗ dày hơn ở những khu vực ẩm ướt không?

Không, không nên sử dụng sàn gỗ ở những khu vực ẩm ướt dù dày hay mỏng. Ta cần chọn sàn gỗ có độ nén cao, ứng dụng công nghệ chống nước tân tiến cho khu vực này.

Nên chọn độ dày sàn gỗ nào cho phòng ngủ?

Đối với phòng ngủ, độ dày sàn gỗ từ 8mm đến 10mm thường là lý tưởng. Độ dày này đủ để cung cấp sự thoải mái và độ bền cho khu vực này.

Có nhiều lý do nên lắp sàn gỗ cho phòng ngủ mà lý do lớn nhất là vân gỗ đem lại cảm giác thư thái cho chúng ta.

លំនាំគ្រាប់ធញ្ញជាតិឈើគឺនៅជិតធម្មជាតិដែលនាំមកនូវអារម្មណ៍នៃការសំរាកលំហែ
លំនាំ​គ្រាប់​ឈើ​គឺ​ជិត​នឹង​ធម្មជាតិ​ដែល​នាំ​មក​នូវ​អារម្មណ៍​នៃ​ការ​សម្រាក​កាយ (ប្រភព៖ istockphoto.com)

Nên chọn độ dày sàn gỗ nào cho phòng bếp, phòng tắm, nơi tiếp xúc nước?

Nơi tiếp xúc nước thì điều người dùng cần quan tâm không phải là độ dày mà là độ nén của cốt gỗ, chất lượng gỗ. Đối với sàn gỗ tự nhiên thì nên dùng Teak, Chò Chỉ,… đối với sàn gỗ công nghiệp nên dùng sàn có chính sách bảo hành nước như Egger Aqua, Robina Aqua.

Có thể trộn các độ dày sàn gỗ khác nhau trong một ngôi nhà không?

Không nên trộn các độ dày sàn gỗ khác nhau trong một ngôi nhà. Điều này có thể dẫn đến sự không bằng phẳng của sàn và các vấn đề về lắp đặt. Mỗi khu vực riêng nên dùng một độ dày sàn gỗ cho đồng nhất.

Độ dày sàn gỗ có liên quan đến giá cả không?

Có, độ dày sàn gỗ có liên quan đến giá cả. Sàn gỗ dày hơn thường đắt hơn sàn gỗ mỏng hơn. Điều này là do sàn gỗ dày hơn yêu cầu nhiều vật liệu hơn.

Độ dày sàn gỗ tối thiểu là bao nhiêu?

Độ dày sàn gỗ tối thiểu thường là 6mm. Tuy nhiên, sàn gỗ mỏng hơn 8mm thường không được khuyến khích sử dụng ở những khu vực có lưu lượng đi lại cao hoặc chịu tải trọng nặng.

Độ dày sàn gỗ tối đa là bao nhiêu?

Độ dày sàn gỗ tối đa thường là 15mm. Tuy nhiên, một số loại sàn gỗ chuyên dụng có thể dày tới 20mm hoặc hơn.

Có nên chọn sàn gỗ dày nhất không?

Không nhất thiết phải chọn sàn gỗ dày nhất. Độ dày sàn gỗ tốt nhất phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích cụ thể của người dùng. Đối với hầu hết các khu vực trong nhà, độ dày sàn gỗ từ 8mm đến 12mm là lý tưởng.

Nên chọn độ dày sàn gỗ nào cho phòng khách?

Đối với phòng khách, độ dày sàn gỗ 12mm là lý tưởng. Độ dày này đủ để chịu được lưu lượng đi lại cao và cung cấp sự thoải mái cho người dùng.

Khi lựa chọn sàn gỗ cho phòng khách, chúng ta cần lưu ý thêm về màu sắc và kích thước sao cho hài hoà với không gian.

ពណ៌​ជាន់​ឈើ​បង្កើត​លំហ​ចុះសម្រុង​គ្នា​ជាមួយ​ពណ៌​ស ឈើ និង​ពណ៌​ប្រផេះ
ពណ៌​ជាន់​ឈើ​បង្កើត​លំហ​ចុះសម្រុង​គ្នា​ជាមួយ​ពណ៌​ស ឈើ និង​ពណ៌​ប្រផេះ

របៀបជ្រើសរើស កំរាស់កម្រាលឥដ្ឋ សមបំផុតត្រូវបានណែនាំយ៉ាងហ្មត់ចត់ដោយអត្ថបទ។ តាមរយៈព័ត៌មានដែលបានផ្តល់ឱ្យខាងលើសង្ឃឹមថាអ្នកអាចជ្រើសរើសកម្រាស់នៃជាន់ឈើបានយ៉ាងងាយស្រួល។ ទោះបីជា sàn gỗ 8mm, sàn gỗ 12mm hay sàn gỗ 15mm, đều có tính hữu dụng riêng, tất cả tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách hàng.

១/៥ - (១ សំឡេង)
តើអត្ថបទនេះអាចជួយអ្នកបានទេ?
ត្រូវហើយ។ ទេ
បញ្ជីព័ត៌មាន
សំណប៉ាហាំង

ព្រឹត្តិប័ត្រព័ត៌មានជាន់ឈើ

កម្រាលឈើ៖ ចំណាត់ថ្នាក់ គុណសម្បត្តិ និងគុណវិបត្តិ និងតារាងតម្លៃលម្អិត

ព្រឹត្តិប័ត្រព័ត៌មានជាន់ឈើ

ជាន់ឈើការពារសំឡេង 3 ប្រភេទ សាកសមសម្រាប់ផ្ទះល្វែង និងការិយាល័យ

ព្រឹត្តិប័ត្រព័ត៌មានជាន់ឈើ

កម្រាលឈើរអិល៖ មូលហេតុ និងដំណោះស្រាយដ៏មានប្រសិទ្ធភាព

ព្រឹត្តិប័ត្រព័ត៌មានជាន់ឈើ

មូលហេតុនៃកម្រាលឈើផ្ទុះ៖ របៀបដោះស្រាយ កំណត់ចំណាំពេលប្រើ